hoc-bong-chinh-phu-trung-quoc

Tiết lộ học bổng chính phủ Trung Quốc

Du học Trung Quốc là một lựa chọn hấp dẫn đối với nhiều sinh viên quốc tế. Trung Quốc không chỉ có một trong những nền giáo dục phát triển mạnh mẽ, mà còn mang trong mình sự hòa trộn đa dạng văn hóa và lịch sử phong phú. Đến Trung Quốc để du học thông qua học bổng chính phủ Trung Quốc, bạn sẽ có cơ hội trải nghiệm không chỉ học tập trong môi trường đa quốc gia, mà còn khám phá văn hóa truyền thống và những thành tựu đương đại của quốc gia này.

Trung Quốc có hệ thống giáo dục đa dạng, từ các trường đại học hàng đầu, viện nghiên cứu đến các trường dạy nghề chất lượng cao. Nhiều trường đại học Trung Quốc đứng trong danh sách các trường hàng đầu thế giới và cung cấp những chương trình học phù hợp với nhu cầu và quyền lợi của sinh viên quốc tế. Bạn có thể chọn du học các ngành như kinh tế, kỹ thuật, khoa học, y học, ngôn ngữ, và nhiều lĩnh vực khác. Ngoài ra, du học Trung Quốc cũng mang lại nhiều cơ hội nghiên cứu và phát triển sự nghiệp. Với việc đầu tư mạnh vào nghiên cứu và công nghệ, Trung Quốc đang trở thành một trung tâm quan trọng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Bạn có thể tham gia vào các dự án nghiên cứu, công bố bài báo khoa học và xây dựng mạng lưới chuyên gia quốc tế.

hoc-bong-chinh-phu-trung-quoc-1

Hướng dẫn cách nộp đơn xin học bổng chính phủ CSC

  1. Đơn xin học bổng: Truy cập vào trang web www.csc.edu.cn để hoàn thành đăng ký học bổng trực tuyến. Sau khi hoàn thành, bạn có thể in đơn đăng ký từ hệ thống và sử dụng nó làm đơn đăng ký.
  2. Đơn xin học bổng từ trường: Một số trường đại học có hệ thống đăng ký và quản lý riêng, do đó, người xin học bổng cần đăng ký trên hệ thống của trường và đồng thời nộp đơn xin học bổng từ trường (in từ hệ thống đăng ký). Bạn cần tìm hiểu trên trang web của trường và bổ sung đơn này nếu cần.
  3. Ảnh 4×6 nền trắng: Chuẩn bị 4 ảnh 4×6 cm nền trắng.
  4. Bằng tốt nghiệp (Bản dịch công chứng): Tùy vào học bổng mà bạn đăng ký, bạn cần nộp bằng tốt nghiệp tương ứng. Nếu bạn đang là học sinh lớp 12 hoặc sinh viên năm cuối, bạn có thể nộp bản tạm thời hoặc giấy xác nhận sinh viên đã công chứng.
  5. Bảng điểm (học bạ): Nếu bạn đang là học sinh hoặc sinh viên năm cuối, nộp bảng điểm tạm thời cho đến kỳ học hiện tại. Bảng điểm có thể không cần công chứng, nhưng cần được dịch và có dấu của trường (tốt nhất là dịch thuật công chứng).
  6. Kế hoạch học tập (bằng tiếng Anh hoặc Trung): Nếu bạn xin học bổng đại học, kế hoạch học tập không được ít hơn 200 từ, còn đối với học bổng thạc sĩ và tiến sĩ, kế hoạch học tập phải có ít nhất 800 từ.
  7. Thư giới thiệu: Đối với học bổng đại học, chỉ cần có một thư giới thiệu, nhưng nếu có thể, nên có hai thư giới thiệu. Đối với học bổng thạc sĩ và tiến sĩ, bạn cần có hai thư giới thiệu từ hai giáo sư hoặc phó giáo sư.
  8. Giấy khám sức khỏe mẫu Trung Quốc: Nộp giấy khám sức khỏe mẫu Trung Quốc.

Nếu người xin dưới 18 tuổi muốn có học bổng chính phủ Trung Quốc cần phải có giấy bảo lãnh của người đang sống tại Trung Quốc

Ngoài ra: Một số trường còn yêu cầu Giấy xác nhận dân sự và chứng minh tài chính, các bạn cần chú ý yêu cầu của trường để cung cấp đầy đủ hồ sơ.

hoc-bong-chinh-phu-trung-quoc-2

Danh sách một số trường có học bổng CSC

  1. 北京大学: Đại học Bắc Kinh.
  2. 中国人民大学: Đại học Nhân dân Bắc Kinh.
  3. 清华大学: Đại học Thanh Hoa.
  4. 北京交通大学: Đại học Giao thông Bắc kinh.
  5. 北京工业大学: Đại học Công nghiệp Bắc kinh.
  6. 北京航空航天大学: Đại học Hàng không vũ trụ Bắc kinh.
  7. 北京理工大学: Đại học Bách khoa Bắc Kinh.
  8. 北京科技大学: Đại học Khoa học kỹ thuật Bắc Kinh.
  9. 北方工业大: Đại học Công nghiệp Bắc Kinh.
  10. 北京工商大学: Đại học Bưu điện Bắc Kinh.
  11. 中国农业大学: Đại học Nông nghiệp Trung Quốc.
  12. 中国农业科学院研究生院: Viện Thạc sĩ viện Khoa học NN TQ.
  13. 中国石油大学(北京): Đại học Dầu mỏ BK.
  14. 北京林业大学: Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh.
  15. 首都医科大学: Đại học Y Thủ Đô.
  16. 北京中医药大学: Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh.
  17. 北京师范大学: Đại học Sư phạm Bắc Kinh.
  18. 首都体育学院: Học viện Thể thao Thủ Đô.
  19. 北京外国语大学: Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh.
  20. 北京语言大学: Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh.
  21. 对外经济贸易大学: Đại học Kinh tế Thương mại TW.
  22. 首都经济贸易大学: Đại học Kinh tế Thương mại Thủ Đô.
  23. 外交学院: Học viện Ngoại giao.
  24. 中国科学院大学: Đại học Viện khoa học Trung Quốc.
  25. 中国政法大学: Đại học Chính pháp Trung Quốc.
  26. 华北电力大学: Đại học Điện lực Hoa Bắc.
  27. 天津工业大学: Đại học Công nghiệp Thiên Tân.
  28. 天津理工大学: Đại học Bách khoa Thiên Tân.
  29. 天津医科大学: Đại học Y Thiên Tân.
  30. 天津师范大学: Đại học Sư phạm Thiên Tân.
  31. 天津外国语大学: Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân.
  32. 河北大学: Đại học Hà Bắc.
  33. 河北经贸大学: Đại học Thương mại Hà Bắc.
  34. 河北工业大学: Đại học Công nghiệp Hà Bắc.
  35. 河北农业大学: Đại học Nông nghiệp Hà Bắc.
  36. 河北医科大学: Đại học Y Hà Bắc.
  37. 大连理工大学: Đại học Bách khoa Đại Liên.
  38. 沈阳工业大学: Đại học Công nghiệp Thẩm Dương.
  39. 沈阳航空航天大学: Đại học Hàng không vũ trụ Thẩm Dương.
  40. 东北大学: Đại học Đông Bắc.
  41. 大连交通大学: Đại học Giao thông Đại Liên.
  42. 大连海事大学: Đại học Hàng hải Đại Liên.
  43. 大连工业大学: Đại học Công nghiệp Đại Liên.
  44. 辽宁工业大学: Đại học Công nghiệp Liêu Ninh.
  45. 中国医科大学: Đại học Y Trung Quốc.
  46. 大连医科大学: Đại học Y Đại Liên.
  47. 吉林大学: Đại học Cát Lâm.
  48. 长春理工大学: Đại học Bách khoa Trường Xuân.
  49. 东北电力大学: Đại học Điện lực Đông Bắc.
  50. 吉林农业大学: Đại học Nông nghiệp Cát lâm.
  51. 长春中医药大学: Đại học Trung Y Dược Trường Xuân.
  52. 东北师范大学: Đại học Sư phạm Đông Bắc.
  53. 吉林师范大学: Đại học Sư phạm Cát Lâm.
  54. 黑龙江大学: Đại học Hắc Long Giang.
  55. 哈尔滨工业大学: Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân.
  56. 哈尔滨理工大学: Đại học Bách khoa Cáp Nhĩ Tân.
  57. 东北农业大学: Đại học Nông nghiệp Đông Bắc.
  58. 东北林业大学: Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc.
  59. 哈尔滨师范大学: Đại học Y Cáp Nhĩ Tân.
  60. 复旦大学: Đại học Phúc Đán.
  61. 上海交通大学: Đại học Giao thông Thượng Hải.
  62. 上海理工大学: Đại học Bách khoa Thượng Hải.
  63. 上海海事大学: Đại học Hàng hải Thượng Hải.
  64. 东华大学: Đại học Đông Hoa.
  65. 上海海洋大学: Đại học Hải Dương Thượng Hải.
  66. 上海中医药大学: Đại học Trung Y Dược Thượng Hải.
  67. 华东师范大学: Đại học Sư phạm Hoa Đông.
  68. 上海师范大学: Đại học Sư phạm Thượng Hải.
  69. 上海外国语大学: Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải.
  70. 上海体育学院: Học viện Thể thao Thượng Hải 

Các trường có học bổng chính phủ Trung Quốc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *